SEARCH :

HASANBEST 500 / 5

THÀNH PHẦN

Metformin hydroclorid …………………………………… 500 mg
Glibenclamid ………………………………………………………… 5 mg
Tá dược vừa đủ ……………………………………………………… 1 viên
( Avicel, Primellose, Natri laurylsulfat, Kollidon K30, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, Titan dioxid, Talc, PEG 6000, Oxid sắt đỏ , Oxid sắt vàng )

DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phim.

CHỈ ĐỊNH                                                                    
Điều trị đái tháo đường type 2 kết hợp với chế độ ăn kiêng và luyện tập thể dục.

LIỀU LƯỢNG VÁ CÁCH DÙNG    
    -   Nên uống Hasanbest vào ngay trước bữa ăn để dung nạp thuốc tốt hơn.
    -    Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định.
    -   Nên khởi đầu với liều thấp, sau đó tăng từ từ đến liều tối thiểu có hiệu lực để tránh cơn hạ đường huyết (do Glibenclamid) và rối loạn tiêu hóa (do Metformin).
    -    Nếu nghi ngờ dùng quá liều, hãy báo ngay cho bác sĩ điều trị. Không được tự ý thay đổi liều dùng nếu không có ý kiến của bác sĩ.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH                                                                                                       
    -    Quá mẫn với Metformin, Glibenclamid hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
     -    Đái tháo đường type 1, nhiễm toan chuyển hóa cấp tính hay mãn tính (thể ceton mất bù), tiền hôn mê do đái tháo đường.
    -    Suy thận, bệnh lý cấp tính có nguy cơ gây suy thận: mất nước (tiêu chảy, nôn ói), sốt, nhiễm trùng nặng (như nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng huyết …).
    -    Suy gan, ngộ độc rượu cấp tính.
    -    Suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính.
     -    Phải ngừng tạm thời Hasanbest cho người chụp X-quang có tiêm chất cản quang chứa iod vì chất này có thể ảnh hưởng cấp tính đến chức năng thận (48 giờ trước và sau khi chụp X-quang).
     -    Kết hợp thuốc chống nấm miconazole .
     -    Phụ nữ có thai và cho con bú.

THẬN TRỌNG
     -    Trong quá trình điều trị với Hasanbest nếu có biểu hiện nôn mửa, đau bụng kèm theo vọp bẻ, khó chịu kèm mệt mỏi nặng xẩy ra có thể là dấu hiệu của mất kiểm soát đường huyết nghiêm trọng, phải ngừng dùng thuốc và báo ngay cho bác sĩ điều trị biết .
     -   Trong quá trình điều trị, bệnh nhân có thể bị cơn hạ đường huyết. Để tránh cơn hạ đường huyết, bệnh nhân phải nghiêm chỉnh tuân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ, phải có chế độ ăn uống cân bằng, đều đặn, luyện tập thể dục vừa sức, uống thuốc đúng theo sự kê toa của bác sĩ .
     -    Do nguy cơ hạ đường huyết khi điều trị với Hasabest, phải thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc …

TÁC DỤNG PHỤ                                                              
    -    Rối loạn về tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy. Các triệu chứng này xảy ra lúc bắt đầu điều trị và sau đó giảm dần một cách tự nhiên.
    -   Ít gặp cơn hạ đường huyết.
     -    Có thể gặp những rối loạn về gan (vàng da, viêm gan), rối loạn chuyển hóa porphyrin, giảm hấp thụ vitamin B12 và dị ứng da (nổi ban, mề đay).
     -   Hiếm khi xảy ra nhiễm toan acid lactic do tích lũy Metformin ở người suy thận, suy gan, nghiện rượu và giảm oxy huyết. Tuy nhiên tình trạng này có tỉ lệ tử vong cao.

TƯƠNG TÁC THUỐC
    -   Thuốc có xu hướng gây tăng glucose huyết có thể làm giảm tác dụng của Hasanbest như: corticosteroid, phenothiazin, phenyltoin, estrogen, isoniazid, acid nicotinic, thuốc ngừa thai uống , thuốc chẹn calci, thuốc lợi tiểu.
Metformin hydroclorid
     -   Thuốc cationic được thải trừ qua ống thận có khả năng tương tác với Metformin do cạnh tranh hệ thống vận chuyển thông thường ở ống thận như: amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, ranitidin, triamteren, trimethoprim, vancomycin. Cimetidin làm tăng nồng độ đỉnh của Metformin trong máu (60%). Các trường hợp trên đều gây tích lũy Metformin dẫn đến tăng độc tính của chất này. Nên tránh phối hợp.
Glibenclamid
     - Tác dụng của Glibenclamid có thể tăng lên khi phối hợp với sulfonamid, salicylat, phenylbutazon, NSAIDs, fluoroquinolon, dẫn chất coumarin, cloramphenicol, clofibrat, fenofibrat, sulfinpyrazon, probenecid, perhexilin, pentoxifylin, fluconazol, miconazol, ciprofloxacin, thuốc chẹn Bêta, thuốc ức chế men chuyển, IMAO và rượu. Cần theo dõi đường huyết và đường niệu của bệnh nhân để điều chỉnh liều cho phù hợp .

TRÌNH BÀY
Hộp 2 vỉ x 15 viên nén bao phim.

BẢO QUẢN
Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.

LƯU Ý
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.