SEARCH :

PREDSANTYL 4-16

Thành phần:
Hoạt chất: - Predsantyl   4 mg: Methylprednisolon 4 mg
                  - Predsantyl    16 mg: Methylprednisolon 16 mg
Tá dược: Predsantyl 4 mg : Lactose monohydrat, Tinh bột ngô, Aerosil, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.
Tính chất dược lý
Tính chất dược lực học
Methylprednisolon là một glucocorticoid có tác dụng kháng viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng.
Methylprednisolon ảnh hưởng đến sự trao đổi chất của hầu hết các mô trong trạng thái phụ thuộc liều. Trong phạm vi sinh lý học, điều này quan trọng để duy trì sự cân bằng nội môi của các cơ quan trong cơ thể trong lúc gắng sức hay nghỉ ngơi, và điều hòa hoạt động của hệ miễn dịch.
Tính chất dược động học
Methylprednisolon được chuyển hóa chủ yếu ở gan; dưới 10% liều dùng thải trừ dưới dạng không chuyển hóa. Các chất chuyển hóa (hợp chất 11-keto và 20-hydroxy) là những dạng không hoạt động của hormon và phần lớn được đào thải ra ngoài qua thận.
Trong vòng 10 tiếng, khoảng 85% liều dùng được bài xuất qua nước tiểu và khoảng 10% qua phân.
Chuyển hóa Methylprednisolon không ảnh hưởng đến bệnh nhân suy thận; vì thế không cần điều chỉnh liều khi suy thận.
Chỉ định
Bệnh thấp khớp: Các dạng hoạt tính, nặng và tiến triển của chứng viêm khớp dạng thấp, như các dạng phá hủy nhanh, biến chứng, ảnh hưởng đến các cơ quan nội tạng [hội chứng Still] hay những dạng kèm tổn thương mắt [viêm mống mắt và những vùng lân cận] khi không đáp ứng với điều trị tại chỗ
Bệnh phế quản, phổi: Hen phế quản, được khuyến cáo dùng kết hợp với thuốc giãn phế quản.
Đợt cấp nặng của bệnh tắc nghẽn phổi mãn tính (COPD), khuyến cáo sử dụng trong 10 ngày.
Các bệnh phổi đặc biệt như: Viêm phế nang cấp, xơ phổi (xơ cứng nhu mô và thay đổi cấu trúc phổi), điều trị lâu dài dạng mạn tính Sarcoid giai đoạn II và III (với thở ngắn, ho và giảm chức năng phổi qua các xét nghiệm đánh giá về chức năng).
Bệnh đường hô hấp trên: Dạng tiến triển nặng của sốt mùa hè và viêm mũi dị ứng mà thất bại với glucocorticoid dạng xịt.
Bệnh da; Các bệnh ở da và niêm mạc nặng và/hoặc lan rộng hoặc kèm tổn thương nội tạng mà không thể điều trị bằng glucocorticoid tại chỗ. Bao gồm: Dị ứng hay giả dị ứng và những phản ứng dị ứng do nhiễm trùng: như phát ban (chứng mề đay cấp), hay phản ứng dạng sốc phản vệ.
Bệnh da nặng, chứng phát ban có liên quan đến thuốc, hồng ban xuất tiết đa dạng, nhiễm độc hoại tử thượng bì (hội chứng Lyell), hồng ban, bệnh da ưu bạch cầu đa nhân sốt cấp tính (hội chứng Sweet), chàm dị ứng do tiếp xúc.
Bệnh tự miễn: Viêm da cơ, lupus ban đỏ, bệnh Discoid mạn.
Rối loạn về máu: bệnh tự miễn về máu: Thiếu máu tan huyết tự miễn.
Bệnh đường tiêu hóa: viêm loét đại tràng.
Bệnh Crohn.
Điều trị thay thế hormon: ở bệnh nhân thiếu adrenocortical (suy giảm hay thiểu năng vỏ thượng thận) do mọi nguyên nhân (bệnh Addison, hội chứng adrenogenital, phẫu thuật cắt bỏ 2 tuyến thượng thận, suy tuyến yên).
Hội chứng thận hư.
Đợt cấp của bệnh xơ cứng rải rác.
Viêm màng não do lao.
Bênh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng tùy thuộc vào bản chất và độ nặng của bệnh, đáp ứng của từng bệnh nhân.
Bệnh khớp: Khởi đầu 16 – 24 mg/ ngày hoặc có thể lên tới 60 mg/ ngày nếu có tổn thương các cơ quan nội tạng.
Hen phế quản, bệnh tắc nghẽn đường hô hấp: Khởi đầu 32 – 40 mg/ ngày, giảm    8 mg mỗi 4 ngày. Có thể ngừng điều trị sau 3 – 4 tuần.
Bệnh mô kẽ phổi: Viêm phế nang cấp: Khởi đầu 32 – 40 mg/ ngày trong 1 tuần.
Xơ phổi: Khởi đầu 24 – 32 mg/ ngày. Giảm dần đến liều duy trì 4 - 8 mg/ ngày.
Bệnh Sarcoid: Khởi đầu 32 – 40 mg/ ngày từ khi khởi phát, nếu cần có thể chia thành 2 lần/ ngày.
Dị ứng phấn hoa, viêm mũi dị ứng: Khởi đầu 16 mg/ ngày, giảm 8 mg sau 4 ngày, tạm ngưng sau 8 ngày. Nếu không đủ đáp ứng tiếp tục điều trị với 4 – 8 mg/ ngày trong 1 – 2 tuần.
Da liễu: Bệnh da và niêm mạc: Tùy theo mức độ và tiến triển của bệnh, liều khởi đầu 80 – 160 mg, giảm liều nhanh và có thể ngưng sau 2 – 4 tuần.
Bệnh tự miễn
Liều khởi đầu 40 – 160 mg/ ngày, sau đó giảm liều chậm đến liều duy trì, trong một số trường hợp có thể kéo dài đến vài năm.
Trong những trường hợp cấp có thể khởi đầu với liều cao.
Bệnh về máu: Bệnh thiếu máu tan huyết tự miễn: Khởi đầu 80 – 160 mg/ ngày, sau đó giảm dần đến liều duy trì.
Bệnh đường tiêu hóa: Viêm loét đại tràng và bệnh Crohn: khởi đầu 40 – 80 mg/ ngày, sau đó giảm liều dần.
Điều trị thay thế hormon trong trường hợp thiếu adrenocortical: 4 – 8 mg/ ngày.
Phương pháp và thời gian dùng
Thuốc được dùng trong hoặc sau khi ăn, tốt nhất là sau buổi ăn sáng, uống nguyên viên với lượng nước vừa đủ, không được nhai.
Chống chỉ định: mẫn cảm với Methylprednisolon hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Nhiễm herpes simplex ở mắt.
Lao tiến triển hay tiềm ẩn.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
Trẻ em: Cần phải theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc dài ngày.
Không nên ngưng thuốc đột ngột.
Tác dụng phụ
Rối loạn nước và điện giải gây phù, tăng huyết áp, nhiễm kiềm.
Loét dạ dày tá tràng.
Loãng xương.
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác
Rifampicin, phenytoin, các thuốc an thần và primidon: Tác dụng corticosteroid giảm.
Thuốc kháng acid: dùng đồng thời với nhôm hoặc magnesi hydroxid có thể làm giảm sinh khả dụng của Methylprednisolon ở những bệnh nhân bị rối loạn gan mãn tính, do đó cần phải tăng liều.
Glycosid tim: Làm tăng tác dụng của glycosid tim bởi sự thiếu hụt kali.
Các thuốc lợi tiểu, nhuận tràng: Tăng bài xuất kali.
Thuốc điều trị đái tháo đường: Làm giảm tác dụng của các thuốc điều trị đái tháo đường.
Dùng cùng lúc với cyclosporin: Gây co giật.
Vận hành tàu xe, máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều: không có trường hợp ngộ độc cấp nào với Methylprednisolon.
Trình bày: Hộp 2 vỉ x vỉ 10 viên nén
                  Hộp 10 vỉ x vỉ 10 viên nén
Bảo quản: Nơi khô, dưới 300C
Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở
Hạn dùng: 5 năm kể từ ngày sản xuất